Herba Leonuri japonica

1. Tên gọi khác

Cây Chói Đèn.

2. Tên khoa học

Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt.

Họ: Hoa môi (Lamiaceae)

3. Mô tả, phân bố

Cây ích mẫu

Cây thảo, sống hàng năm, cao 05 -1m. Thân vuông xốp, mặt ngoài có nhiều rãnh dọc. Lá mọc đối, chéo chữ thập, lá gốc của cây non hình thận, gốc lá hình tim, có cuống dát, mép lá khía răng cưa tròn; lá ở thân cây cuống ngắn hơn, phiến lá thường xẻ sâu thành 3 thùy, mỗi thùy lại chia thùy nhỏ, gân lá hình chân vịt, thân cây và lá đều có long mịn. Hoa tự xim co, mọc vòng ở kẽ lá, màu hồng hoặc tím hồng. Quả bế 3 cạnh, màu nâu xám, bóng, trong chứa 1 hạt.

Cây mọc hoang hay được trồng khắp nơi trên đất nước ta.

4. Bộ phận dùng, thu hái

Bộ phận dùng làm thuốc của ích mẫu là toàn cây và quả (Sung Úy Lử).

Dược liệu Ích Mẫu Thảo: Thu hái vào mùa hạ khi cây chớm ra hoa, bỏ gố rễ, phơi khô, độ ẩm không quá 13%, tạp chất không quá 2%, tỉ lệ vụn nát không quá 10%, đoạn ngọn cành dài quá 40cm không quá 5%.

Dược liệu Sung Úy Tử. Thu hái vào mùa thu, khi quả già. Cắt toàn cây mang quả phơi khô, đập lấy hạt, loại bỏ tạp chất.

Ích Mẫu đã được ghi trong_ Dược điển Việt Nam (2002).

5. Thành phần hóa học

  • Ích Mẫu Thảo có fiavonoid (rutin), glycosid – steroid, alcaloid, tanin.
  • Quả có leonurin.

6. Công dụng, cách dùng

6.1. Ích Mẫu Thảo:

  • Có tác dụng điều hòa kinh nguyệt, làm lưu thông khí huyết và lợi tiểu. Dùng chữa các chứng bệnh: kinh nguyệt không đều bế kinh, đau bụng kinh, rong kinh, huyết tụ sau khi sinh đẻ.

6.2. Sung Úy Tử: 

  • Có lác dụng như dược liệu ích mẫu thảo, ngoài ra còn có tác dụng làm sáng mắt, bổ thận. Dùng chữa các chứng bệnh như ích mẫu thảo, ngoài ra còn dùng chữa thiên đầu thống.

Lưu ý: Phụ nữ có thai dùng thận trọng.

7. Một số bài thuốc từ cây Dược liệu Ích Mẫu

Một số bài thuốc từ cây Dược liệu Ích Mẫu

7.1. Kinh nguyệt không đều, thấy kinh trước kỳ (ngắn vòng), kinh ít, đau bụng trước khi thấy kinh:

Dùng 20g thân lá sắc uống 10 ngày kể từ ngày thứ 14 sau kỳ kinh. Hoặc dùng cao Ích Mẫu 6-8g mỗi ngày.

 7.2. Viêm thận cấp và phù thũng: 

Ích Mẫu tươi 180-240g, nấu với 700ml nước và cô lại còn 300ml, chia 2 lần uống trong ngày.

 7.3. Chữa sau khi đẻ phù thũng, hoặc có thai đi đứng nhiều, xuống máu chân: 

Dùng Ích Mẫu 20g, Ngưu Tất, Rau Dừa Nước mỗi vị 15g sắc uống

7.4. Suy nhược toàn thân và cằn cỗi ở phụ nữ: 

Ích Mẫu 30-60g, nấu với trứng gà hay thịt gà mà ăn

7.5. Thuốc bổ huyết điều kinh: 

Ích Mẫu 80g, Nghệ Đen (Nga Truật) 60g, Ngải Cứu 40g, Hương Phụ 40g, Hương Nhu 30g. Tất cả sao vàng tán bột mịn, luyện với mật, làm thành viên to bằng hạt đậu xanh. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 20 viên.

 7.6. Chữa can nhiệt, mắt đỏ sưng đau: 

Quả Ích Mẫu, Cúc Hoa, hạt Muỗng, hạt Mào Gà trắng, Sinh Địa, mỗi vị 10g, sắc nước uống.