Radix Scutellariae

1. Tên gọi khác

Hủ Trường, Túc Cầm, Hoàng Văn, Kinh Cầm, Đỗ Phụ, Nội Hư, Ấn Dầu Lục, Khổ Đốc Bưu, Đồn Vĩ Cầm, Thử Vĩ Cầm, Điều Cầm, Khô Cầm, Bắc Cầm, Phiến Cầm, Khô Trường, Lý Hủ Thảo, Giang Cốc Thụ, Lý Hủ Cân Thảo, Điều Cầm, Tử Cầm, Đạm Tử Cầm, Đạm Hoàng Cầm, Tửu Cầm, Đông Cầm, Hoàng Kim Trà, Lạn Tâm Hoàng.

2. Tên khoa học

Tên cây: Scutellaria baicalensis Georg

Họ: Thuộc họ Hoa môi Lamiaceae (Labiatae)

3. Bộ phận dùng

Rễ củ – Radix Scutellariae,

Rễ có hai loại: loại rễ già, trong rỗng đen, ngoài vàng gọi là khô cầm; loại rễ non giữa cứng chắc, mịn, ngoài vàng trong xanh và vàng gọi là Điều Cầm. Thứ to lớn hơn ngón tay là tốt

4. Mô tả về hoàng cầm

Mô tả về hoàng cầm

Hoàng Cầm là một loại cỏ sống dai, cao 20- 50cm, có rễ phình to thành hình chùy, mặt ngoài màu vàng sẫm bẻ ra có màu vàng. Thân mọc đứng, vuông, phân nhánh, nhẵn hoặc có lông ngắn. Lá mọc đối, cuống rất ngắn, hoặc không cuống; phiến lá hình mác hẹp, hơi đầu tù, mép nguyên, dài 1,5-4cm, rộng 3-8mm hoặc 1cm, mặt trên màu xanh sẫm, mặt dưới xanh nhạt. Hoa mọc thành bông ở đầu cành, màu lam tím. Cánh hoa gồm 2 môi, 4 nhị (2 nhị lớn dài hơn tràng) màu vàng, bầu có 4 ngăn.

5. Phân bố

Cây mọc tốt, nhưng chưa phát triển. Hiện vị này vẫn phải nhập của Trung Quốc (Hắc Long Giang, Liêu Ninh, Hà Bắc, Hà Nam, Vân Nam, Nội Mông). Mọc hoang cả ở Liên Xô cũ được nghiên cứu sử dụng làm thuốc chữa cao huyết áp.

6. Thu hoạch, sơ chế

Mùa xuân và thu thu hoạch lấy rễ: Đào về cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất cát, phơi hơi khô, cạo bỏ vỏ mỏng, phơi hoặc sấy khô là được.

7. Thành phần hóa học

Trong rễ có tinh dầu, các dẫn xuất flavon: scutelarin (haywoogonin), baicalin, baicalein, wogonoside, wogonin, skullcapflavone I, II, oroxylin A; còn có tanin và chất nhựa.

8. Công dụng

Phế nhiệt ho đờm đặc, đau sưng họng, nôn ra máu, máu cam, viêm gan mật, kiết ly, tiêu chảy, mụn nhọt, lở ngứa, động thai chảy máu.

9. Một số bài thuốc có Hoàng Cầm

Một số bài thuốc có Hoàng Cầm

1. Chữa hen phế quản

Hoàng Cầm 12g, Tang Bạch Bì, Trúc Lịch mỗi vị 20g, Hạnh Nhân 12g, Bán Hạ Chế 8g, Ma Hoàng 6g, Cam Thảo 4g. Sắc uống mỗi ngày một thang.

2. Chữa viêm phổi chưa có biến chứng

Hoàng Cầm 12g, Thạch Cao 40g, Kim Ngân, Diếp Cá, Lô Căn mỗi vị 20g, Liên Kiều 16g, Hạnh Nhân, Hoàng Liên mỗi vị 12g, Ma Hoàng 8g, Cam Thảo 6g. Sắc uống mỗi ngày một thang.

3. Chữa chảy máu do nhiễm khuẩn gây sung huyết chảy máu, viêm bàng quang cấp tính

Hoàng Cầm 12g, Hoàng Bá, Cỏ Nhọ Nồi, Trắc Bá Diệp, Tỳ Giải, Mộc Thông mỗi vị 16g, Liên Kiều, Hòe Hoa mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.

4. Chữa tiêu chảy cấp tính

Hoàng Cầm 12g, Nhân Trần 20g, Kim Ngân Hoa 16g, Cát Căn, Mộc Thông mỗi vị 12g, Hoàng Liên 8g, Cam Thảo, Hoắc Hương mỗi vị 6g. Sắc uống ngày một thang.

5. Chữa lỵ cấp tính

Hoàng Cầm 12g, Kim Ngân Hoa 20g, Hoàng Liên 12g, Bạch Thược, Đương Quy mỗi vị 8g, Mộc Hương, Binh Lang, Cam Thảo mỗi vị 6g, Đại Hoàng 4g. Sắc uống ngày một thang.

6. Chữa rong huyết

Hoàng Cầm 12g, Thích Quy Bản 24g, Mẫu Lệ 20g, Sinh Địa 16g, Tông Lư Khôi, A Giao, Sơn Chỉ, Địa Du, Ngó Sen mỗi vị 12g, Địa Cốt Bì 10g, Cam Thảo 4g. Sắc uống trong ngày.

7. Chữa chàm

Hoàng Cầm 12g, Hoạt Thạch, Sinh Địa, Kim Ngân Hoa mỗi vị 20g, Đạm Trúc Diệp 16g, Hoàng Bá, Bạch Tiền Bì, Phục Linh Bì, Khổ Sâm mỗi vị 12g. Sắc uống trong ngày.

8. Chữa viêm họng

Hoàng Cầm 12g, Sa Sâm 16g, Mạch Môn, Thiên Hoa Phấn, Tang Bạch Bì mỗi vị 12g, Cát Cánh, Cam Thảo mỗi vị 4g. Sắc uống ngày một thang.