Cacumen Platycladi

Tên khác: Trắc Bá

Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.), Franco

Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae)

1. Mô tả, phân bố trắc bách diệp

Mô tả, phân bố trắc bách diệp

Trắc Bách Diệp là loại cây nhỡ, sông lâu năm và quanh năm xanh tốt. Thân thẳng, phân nhánh sang hai bên theo một mặt phẳng: Lá mọc đối phiến lá dẹt, hình vảy màu xanh thềm. Hoa nhiều và có hình tròn. Quả hình tròn, trong chứa hạt hình trứng, màu nâu săm.

Trắc Bách Diệp được trồng khắp nơi ở nước ta, nhất là khu vực đình chùa, vườn hoa để làm cảnh.

2. Bộ phận dùng, thu hái

Trắc Bách Diệp có hai bộ phận dùng làm thuốc, đó là: Lá (Trắc Bách Diệp) và nhân hạt (Trắc bá tử hay Bá tử nhân).

2.1. Lá: Thu hái quanh năm, tốt nhất là vào tháng 9 – 11 hàng năm. Hái cả cành

và lá bỏ cành to, phơi khô trong râm. Trắc bách diệp có mùi thơm, vị hơi cay, đắng và chát.

2.2. Bá Tử Nhân: Thu hái vào mùa đông. Hái những quả đã già, phơi khô, xát bỏ vỏ ngoài, lấy nhân hạt rồi phơi khô trong râm. Bá Tử Nhân hơi có mùi, vị ngọt.

3. Thành phần hóa học

  • Dược liệu Trắc Bách Diệp có chứa tinh dầu, nhựa, chất đắng. Có tài liệu nói có vitaminc và glycosid cường tim,
  • Dược liệu Bá Tử Nhân chứa chất béo, saponosid, tinh đầu.

4. Công dụng

Trắc Bá Diệp vị đắng, tính hơi lạnh, thường dùng để cầm máu, làm mát máu. Trong lâm sàng, vị thuốc này thường dùng điều trị một số bệnh:

  • Cầm máu chữa chảy máu (ví dụ chảy máu do trĩ, lỵ, đại tiện ra máu, chảy máu cam, ho ra máu…)
  • Chữa sốt gây chảy máu.
  • Chữa ra khí hư do nhiễm trùng.
  • Lợi tiểu tiện.
  • Chữa viêm họng, ho, mất tiếng.
  • Chữa mụn nhọt.

5. Một số bài thuốc sử dụng Trắc Bá Diệp

Một số bài thuốc sử dụng Trắc Diệp

5.1. Bài thuốc dùng để cầm máu

Dùng 30 – 50g Trắc Bá Diệp. Đem nguyên liệu đã chuẩn bị sao vàng, cho vào ấm sắc với 1 lít nước. Chờ cho nước sôi, vặn nhỏ lửa, tiếp tục đun ấm thuốc đến khi cạn còn một nửa. Chia uống 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều.

5.2. Bài thuốc trị rong kinh, rong huyết

Cành lá Trắc Bá Diệp 10g, Bạc Hà 8g, Vỏ cam 6g, Hương Phụ 6g.

Cành lá Trắc Bá Diệp sao đen. Sắc nước uống 2 lần/ngày.

5.3. Bài thuốc trị băng huyết

Trắc Bá Diệp 15g, Ngải Cứu 10g, Buồng Cau khô 8g. Đem sao cháy tất cả. Đun sôi với 3 chén nước, sắc còn 1 chén để uống. Uống lúc nóng, ngày 2 lần.

5.4. Bài thuốc điều trị viêm bàng quang cấp

Trắc Bá Diệp, Nghiệt Bì, Hạn Liên Thảo, Củ Kim Cang, Mộc Thông (mỗi vị 16g). Đỗ Phụ, Liên Kiều, Hòe Hoa (mỗi vị 12g). Sắc uống.

5.5. Bài thuốc điều trị ho ra máu

Trắc Bá Diệp, Ngải Diệp (mỗi vị 15g), Can Khương (6g). Trắc Bá Diệp sao đen, Can Khương sao vàng. Tất cả đem sắc. Uống 5 – 7 ngày.

5.6. Bài thuốc điều trị ho kéo dài

Trắc Bá Diệp 10g, Tang Kí Sinh 10g, rễ Chanh 10g, rễ Dâu 10g. Tất cả đem sao vàng, rồi sắc lấy nước uống.

5.7. Bài thuốc chữa trĩ đi ngoài ra máu

Trắc Bá Diệp, Hòe Mễ, quả Trấp già (Chỉ Xác), hoa Kinh Giới số lượng bằng nhau. Tất cả dùng dạng khô. Tán nhỏ tất cả. Mỗi ngày uống 20g hãm với nước sôi uống thay trà. Dùng trước khi ăn 30 phút.

5.8. Bài thuốc chữa chảy máu chân răng

Trắc Bá Diệp 12g, Thượng Thảo 12g, A Giao 12g, Sinh Địa 16g, Thiên Môn 16g, Thạch Cao 20g. Sắc uống.