Bạc hà – Herba Menthae

1. Tên gọi khác

  • Anh Sinh, Bà Hà, Bạt Đài, Băng Hầu Úy, Đông Đô, Kê Tô, Thạch Bạc Hà.

2. Tên khoa học

  • Tên cây: Mentha Arvensis L.
  • Họ Hoa Môi ( Labiatae).

3. Mô tả sơ lược về bạc hà

 

Mô tả sơ lược về bạc hà
  • Cây thảo, sống lâu năm. Thân mềm, hình vuông. Loại thân ngầm mang rễ mọc bò lan, loại thân đứng mang lá, cao 30-40cm, có khi hơn, màu xanh lục hoặc tím tía.
  • Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng. Cuống ngắn. Mép lá khía răng đều.
  • Hoa nhỏ, màu trắng, hồng hoặc tím hồng, mọc tụ tập ở kẽ lá thành những vòng nhiều hoa. Lá bắc nhỏ, hình dùi. Đài hình chuông có 5 răng đều nhau. Tràng có ống ngắn. Phiến tràng chia làm 4 phần gần bằng nhau, có 1 vòng lông ở phía trong. 4 nhụy bằng nhau, chi nhụy nhẵn.
  • Quả bế có 4 hạt. Các bộ phận trên mặt đất có lông gồm lông che chở và lông bài tiết tinh dầu.
  • Mọc hoang và được trồng khắp nơi trong nước ta.

4. Bộ phận dùng, thu hái, chế biến, bảo quản của cây bạc hà

4.1. Bộ phận dùng

  • Toàn cây trên mặt đất.

4.2. Thu hái

  • Thu hái vào khoảng tháng 5, 8, 11 thu hoạch lúc cây mới ra hoa.

4.3. Chế biến

  • Lấy lá Bạc Hà khô, tẩm nước, để vào chỗ râm mát, khi lá cây mềm, cắt ngắn từng đoạn, phơi trong râm cho khô để dùng (Trung Dược Đại Từ Điển).
  • Rửa qua, để ráo nước, cắt ngắn chừng 2cm, phơi trong râm cho khô (Dược Liệu Việt Nam).

4.4. Bảo quản

  • Để  nơi khô ráo, tránh ẩm mốc.

5. Thành phần hóa học

  • Thành phần chính trong Bạc Hà là tinh dầu, trong đó hoạt chất chủ yếu là menthol và menthone, ngoài ra còn có camphen và limonen.
  • Dược điển Việt Nam quy định tinh dầu Bạc hà phải có chứa ít nhất là 68% menthol toàn phần và 3-9% menthol este hóa.

6. Tính vị qui kinh

  • Vị cay tính mát, quy vào kinh phế, can.

7. Tác dụng dược lý của cây bạc hà

 

Tác dụng dược lý của bạc hà

7.1. Theo Y học cổ truyền

  • Tán phong nhiệt, ra mồ hôi, thanh lương giải uất.
  • Chủ trị: cảm mạo, sốt nóng, ngạt mũi, nhức đầu, đau họng, rối loạn tiêu hóa, chứng ăn không tiêu.

7.2. Theo nghiên cứu dược lý hiện đại

  • Tác dụng kháng khuẩn: nước sắc Bạc Hà có tác dụng ức chế đối với virus ECHO và Salmonella Typhoit (Trung Dược Học).
  • Tác dụng trên cơ trơn: Menthol và Menthone có tác dụng ức chế trên ruột thỏ, Menthone có tác dụng mạnh hơn (Trung Dược Học).
  • Ức chế đau: Tinh dầu Bạc Hà và Menthol bốc hơi nhanh, gây cảm giác mát và tê tại chỗ, dùng trong trường hợp đau dây thần kinh (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
  • Sát khuẩn mạnh: dùng trong những trường hợp ngứa của 1 số bệnh ngoài da, bệnh về tai, mũi, họng (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
  • Ức chế hô hấp, tuần hoàn: đối với trẻ em ít tuổi, tinh dầu Bạc Hà và Menthol bôi vào mũi hoặc cổ họng có thể gây hiện tượng ức chế dẫn tới ngừng thở và tim ngưng đập hoàn toàn. Người ta đã nhận xét thấy 1 số trường hợp chết do nhỏ mũi 1 giọt dầu Menthol 1% hoặc bôi vào niêm mạc mũi loại thuốc mỡ có Menthol. Vì vậy, cần hết sức thận trọng khi dùng tinh dầu Bạc hà hoặc dầu cù là cho trẻ nhỏ ít tuổi, nhất là trẻ mới đẻ (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
  • Tác động đến nhiệt độ cơ thể: Bạc Hà, tinh dầu Bạc Hà hoặc Menthol uống với liều rất nhỏ có thể gây hưng phấn, làm tăng bài tiết của tuyến mồ hôi, làm nhiệt độ cơ thể hạ thấp (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).
  • Liều lớn có tác dụng kích thích tủy sống, gây tê liệt phản xạ và ngăn cản sự lên men bình thường trong ruột (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).

8. Một số ứng dụng nổi bật của bạc hà

8.1. Chữa cảm mạo, nhức đầu, họng sưng đau do phong nhiệt

  • Lá Bạc Hà 6g, Kinh Giới 6g, Phòng Phong 5g, Bạch Chỉ 4g, Hành Hoa 6g. Đổ nước sôi vào chờ 20 phút, uống nóng.
  • Bạc Hà 4g, Cát Cánh 8g, Kinh Giới 12g, Phòng Phong 8g, Cương Tằm 12g, Cam Thảo 8g, sắc uống.

8.2. Chữa nôn, thông mật giúp tiêu hóa

  • Lá Bạc Hà hay toàn cây Bạc Hà bỏ rễ 5g, pha vào 200ml nước sôi, cách 3 giờ uống 1 lần.
  • Có thể dùng cồn Bạc Hà theo công thức kể trên để uống thay, mỗi lần uống 3-10 giọt hay hơn.

8.3. Giải độc, thúc sởi mọc nhanh, trị dị ứng, ban chẩn

  • Bạc Hà 4g, Ngưu Bàng Tử 12g, Xác Ve 2g, Cam Thảo 3g sắc uống.

8.4. Trị chứng rối loạn tiêu hóa (ăn không tiêu, đầy bụng, buồn nôn, đau bụng tiêu chảy…)

  • Dùng cồn Mộc Hà Thủy (Mộc Hương, Cam Thảo, Bạc Hà, Quế, Can Khương, rượu 30 độ).
  • Người lớn mỗi lần uống 25 – 30 giọt pha với 10 – 20ml nước sôi để nguội, trẻ em từ 2 -12 tuổi 2 giọt cho mỗi tối.

8.5. Trị chảy máu cam không cầm

  • Bạc Hà tươi, vắt lấy nước cốt, hoặc Bạc Hà khô, lấy nước chưng lên, thấm vào vải (bông), nhỏ vào mũi (Bản Sự Phương).

8.6. Trị ong đốt

  • Bạc Hà giã ra, đắp lên chỗ tổn thương (Tất Hiệu Phương).

8.7. Trị ngứa ngoài da

  • Bạc Hà 30g, Thuyền Thoái 30g. Tán bột, mồi lần dùng 4g, uống với nước và rượu (Trung Quốc Dân Gian Bách Thảo Lương Phương).

9. Chú ý

  • Bạc Hà có rất nhiều loại, thường trong điều trị có hai loại;
  • Bạc Hà có nhiều loài, nên cần chú ý phân biệt để tránh nhầm lẫn:
  • Bạc Hà Việt Nam, Trung Quốc: M. arvensis L.
  • Bạc hà Châu Âu: M. piperita L.
  • Lục Bạc Hà: M. viridis L.; M. spicata. L.; M. citrata Ehrh.
  • Liều  dùng: 3 – 8g.
  • Bạc Hà không được đun sôi lâu, khi sắc phải cho vào sau.
  • Bạc Hà vị cay, thơm, phá khí, vì vậy, uống lâu ngày sẽ làm tổn Phế, thương Tâm, bị hư yếu (Bản Thảo Tùng Tân).
  • Người gầy yếu, suy nhược toàn thân, táo bón, huyết áp cao, trẻ em dưới 1 tuổi: không nên dùng (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam).

Liên hệ cho Asia pharma để được tư vấn rõ hơn!